Để duy trì sự sống , phát triển ổn định cho các loài sinh vật trong bể các nước mặn thì các thông số trong nước luôn được chú ý và quan tâm hàng đầu .
Việc kiểm tra nồng độ thường xuyên là cần thiết, tránh trường hợp một số nồng độ đột ngột tăng cao làm mất cân bằng sinh thái và gây ra những tổn hại không đáng có.
Các thông số quan trọng :
Alkanility ( Độ kiềm ) 8-12 dKH Định lượng số bicarbonate có sẵn trong nước bicarbonate rất cần thiết cho sức khỏe san hô, nó là một trong những nguyên liệu chính được sử dụng để chế tạo bộ xương san hô.
2 Ammonia ( NH3 ) ∼0 ppm Là chất thải độc trong bể cá xuất hiện khi có sinh vật trong bể bị chết hoặc do thức ăn dư thừa.
3 Calcium ( Canxi ) ∼400 ppm Canxi là một yếu tố thiết yếu cho san hô trong một bể nước mặn nhất là đối với san hô LPS và SPS.
4 Nitrate ( NO3) ∼0 ppm
Trong quá trình cycled của bể cá sự hiện diện của NO3 giúp minh chứng rằng bộ lọc sinh học đang hoạt động ổn.
Khoảng 30∼40 ppm vẫn là nồng độ an toàn tuy nhiên việc giữ cho nồng độ NO3 càng thấp sẽ là tốt nhất cho bể cá.
5 Nitrite ( NO2) ∼0 ppm Vi khuẩn chuyển đổi NH3 =>NO2 => NO3 Sps: 5-10
6 pH 8,1- 8,4 Những thay đổi đáng kể về độ pH có thể gây ra những vấn đề nghiêm trọng cho sinh vật trong bể cá
7 Phosphate ( PO4) < 0,2 ppm Ở các rạn san hô tự nhiên PO4 có nồng độ ở mức ~ 0,13 ppm. Sps < 0.05
8 8 Salinity ( Độ mặn ) ∼ 1, 025 Duy trì độ mặn ở 1,025 .
9 Temperature ( Nhiệt độ ) 22,7 ∼ 25,5 °C Giữ cho nhiệt độ giao động trong khoảng giá trị chuẩn tránh biến động dẫn đến những ảnh hưởng tiêu cực cho toàn bộ sự sống trong bể cá.
10 Iodine ( Iot ) ∼0,06ppm Là nguyên tố vi lượng quan trọng cho sự phát triển của một số loại tảo, tôm và san hô.
11 Magnesium ( Magie ) 1285-1350 ppm Magiê là ion phong phú trong nước biển và là một ion quan trọng .
12 Strontium ∼ 8ppm
Một số kí hiệu thường gặp :
Ppm ( parts per million ) : 1 phần triệu 1/1 000 000 = 10-6
1 Ft ( Feet ) = 0,30 mét , công thức : M = Ft / 3,2808
1°F (Fahrenheit ) = -17,22222 º C , công thức º C = (°F- 32 ) / 1,8
1 Gal ( galong ) = 3,79 lít